Wednesday 18 February 2015

Cấp 6 Bài 21 - 30

 Bài 21 và 23 - Hình thức bị động 



1/ Cách hình thành
Động từ + -이/히/리/기
Động từ  + -아/어/여지다


2/ Khác biệt giữa  -아/어/여지다 and -이/히/리/기 
Không có một quy luật rõ ràng nào về việc động từ nào sẽ được theo sau bởi -아/어/여지다 hoặc -이/히/리/기. Người bản xứ sẽ quyết định dùng 아/어/여지다 hoặc -이/히/리/기 dựa trên kinh nghiệm của họ trước đó (Những gì mà họ nghe mọi người nói và trở thành như bất quy tắc)


3/ Động từ hành động + -아/어/여지다
Bước 01: Chuyển động từ về thời hiện tại
Bước 02: Bỏ -(아/어/여)요
Bước 03: Thêm -(아/어/여)지다

Ví dụ:
* 자르다 [ja-reu-da] = Cắt -> 잘라요 -> Bỏ -요 và thêm 지다 -> 잘라지다

* 풀다 [pul-da] = cởi, thả, tháo 풀다 → 풀(어요) → 풀어지다

* 주다 [ju-eo-ji-da] = Cho → 주(어요) → 주어지다

 


4/ Động từ + -이/히/리/기 
Không có một quy luật nào quyết định động từ nào sẽ được theo sau bởi một trong số 이, 히, 리 và 기. Nhưng có quy luật chung như sau

a/ Khi động từ kết thúc bằng  -ㅎ다, 이 được them vào và trở thành -ㅎ이다
Ví dụ:
놓다 = Để đặt xuống (to put down) → 놓이다

b/  Khi động từ kết thúc bằng -ㄱ다, -ㄷ다 or ㅂ다, 히 được thêm vào động từ và trở thành -ㄱ히다, ㄷ히다 or ㅂ히다.
Ví dụ:
 먹다 (Ăn) → 먹히다
닫다 (Đóng) → 닫히다
 잡다 (Bắt/nắm) → 잡히다

c/ Khi động từ kết thúc bằng -ㄹ다, -리 được thêm vào động từ và trở thành -ㄹ리다.
Ví dụ:
밀다 (Đẩy) → 밀리다

d/ Khi động từ kết thúc bằng -ㄴ다, ㅁ다, ㅅ다 hoặc ㅊ다 -기được thêm vào động từ và trở thành
 -ㄴ기다, -ㅁ기다, -ㅅ기다 hoặc -ㅊ기다
Ví dụ:
안다 (Ôm) → 안기다
 담다 (Cho/bỏ vào giỏ...) → 담기다
씻다 (Rửa) → 씻기다

5/ Đôi khi có hiện tượng Kế hợp đôi
Ví dụ:
 놓다 → 놓이다 → 놓여지다
안다 → 안기다 → 안겨지다
Lý do: Người ta muốn nhấn mạnh hình thức Bị động của động từ


6/ Thể bị động của danh từ + 하다 
Cách: Đổi 하 다 thành 되다
Ví dụ:
이용하다 (Sử dụng)→ 이용되다
연구하다 (Nghiên cứu) → 연구되다

Kết hợp đôi cũng diễn ra. Ví dụ:  이용되다 = 이용되어지다
                                                   연구되다 = 연구되어지다




7/ Các câu ví dụ
이거 안 잘라져요. [i-geo an jal-la-jyeo-yo.] = This doesn’t get cut. = I can’t cut it. (more accurate)
                                                                       = Không cắt được = Tôi không thể cắt nó (Chính xác hơn)

안 들려요. [an deul-lyeo-yo.] = It is not heard. = I can’t hear you. (more accurate)
                                               = Không nghe được = Tôi không nghe được bạn (nói gì) (Chính xác hơn)

 안 보여요. [an bo-yeo-yo.] = It is not seen. = I can’t see it.
                                             = Không thấy được = Tôi không thể thấy nó

이거 안 돼요. [i-geo an dwae-yo.] = This doesn’t get done. = I can’t do this. (more accurate) = I can’t seem to do it. (more accurate)
                                                      = (Cái này) Không thể làm được = Tôi không thể làm cái này (Ch1inh xác hơn)

이해가 안 돼요. [i-hae-ga an dwae-yo.] = Understanding is not done. = It is not understood. = I can’t understand. (more accurate) = I don’t understand. (more accurate)
                                                               = Không  hiểu được = Tôi không thể hiểu (Chính xác hơn)

여기 김밥 돼요? [yeo-gi gim-bap dwae-yo?] = Do you have/serve kimbap here? 
                                                                       = Có/phục vụ Kimbap ở đây không?

영어가 안 돼서 걱정이에요. [yeong-eo-ga an dwae-seo geok-jeong-i-e-yo.] = I’m worried because I can’t speak English. = Tôi lo lắng vì tôi không sử dụng được tiếng Anh 

오늘 안에 돼요? [o-neul a-ne dwae-yo?] = Can you finish it today? = Hôm nay có thể làm xong/hoàn thành không?
 

...................................................................................................................................................................

Bài 24 - Nhấn mạnh cho Động từ với -기는 và -(으)ㄹ수는 있다.

1/ -기는

갔어요. [ga-sseo-yo.] = Tôi đã đi (đến đó)
→ 가기는 갔어요. [ga-gi-neun ga-sseo-yo.] = Tôi ĐÃ đi (đến đó) nhưng..
 → 가기는 했어요. [ga-gi-neun hae-sseo-yo.] = Tôi ĐÃ đi (đến đó) nhưng..
 → 가기는 갔는데, 일찍 왔어요. [ga-gi-neun gat-neun-de, il-jjik wa-sseo-yo.] = Tôi ĐÃ đi (đến đó) nhưng tôi về sớm
→ 가기는 갈 거예요. [ga-gi-neun gal geo-ye-yo.] = Tôi SẼ đi nhưng...

봤어요. [bwa-sseo-yo.] = Tôi đã thấy (nó)
→ 보기는 봤어요. [bo-gi-neun bwa-sseo-yo.] = Tôi ĐÃ thấy (nó) nhưng
→ 보기는 했어요. [bo-gi-neun hae-sseo-yo.] =  Tôi ĐÃ thấy (nó) nhưng
→ 보기는 봤는데 기억이 안 나요. [bo-gi-neun bwat-neun-de gi-eo-gi an-na-yo.] =  Tôi ĐÃ thấy (nó) nhưng tôi không nhớ


2/ -(으)ㄹ수는 있다. = CÓ THỂ... nhưng

할 수 있어요. [hal su i-sseo-yo.] = Tôi có thể làm (nó)
 → 할 수는 있어요. [hal su-neun i-sseo-yo.] = Tôi CÓ THỂ làm (nó) nhưng
→ 할 수는 있는데, 안 하고 싶어요. [hal su-neun it-neun-de, an ha-go si-peo-yo.] = Tôi CÓ THỂ làm (nó) nhưng tôi không muốn.
 → 할 수는 있는데, 조건이 있어요. [hal su-neun it-neun-de, jo-geo-ni i-sseo-yo.] = Tôi CÓ THỂ làm (nó) nhưng có điều kiện


3/ Một số ví dụ
어제 친구를 만나기는 했는데, 금방 헤어졌어요. [eo-je chin-gu-reul man-na-gi-neun haet-neun-de, geum-bang he-eo-jyeo-sseo-yo.] 
= Hôm qua tôi ĐÃ gặp bạn bè nhưng đã chia tay nhau ngay/sớm

읽기는 읽었는데 이해가 안 돼요. [il-gi-neun il-geot-neun-de i-hae-ga an dwae-yo.]
= Tôi ĐÃ đọc nhưng tôi không hiểu


좋기는 좋은데, 너무 비싸요. [ jo-ki-neun jo-eun-de, neo-mu bi-ssa-yo.]
= Nó TỐT nhưng quá đắt


맛있기는 맛있는데, 좀 짜요. [ma-sit-gi-neun ma-sit-neun-de, jom jja-yo.]
= NGON nhưng hơi mặn





...................................................................................................................................................................

Bài 25 - Khó/Dễ làm gì đó...

1/ Cấu trúc
-기 쉽다/어렵다: Diễn đạt Khó/dễ  để làm cái gì đó 

-기가 쉽다/어렵다: Diễn đạt Làm cái gì đó là khó/dễ

2/ Ví dụ
a/ 제 이름은 발음하기(가) 어려워요. [ je i-reu-meun ba-reum-ha-gi-ga eo-ryeo-wo-yo.] 
= My name is difficult to pronounce. 
= As for my name, pronouncing it is difficult. 
= Khó phát âm tên của tôi
= Tên của tôi khó phát âm / Việc phát âm tên của tôi (khá, rất...) khó

b/ 이건 만들기(가) 어려워요. [i-geon man-deul-gi-ga eo-ryeo-wo-yo.] 
= This is difficult to make.
= As for this, making it is difficult
= Khó để làm cái này / Làm cái này (khá, rất...) khó

c/ 이건 어린이가 사용하기(에) 어려워요. [i-geon eo-ri-ni-ga sa-yong-ha-gi-e eo-ryeo-wo-yo.] 
= This is difficult for a child to use. 
= Using this is difficult for a child. 
= Cái này khó để/cho trẻ con sử dụng (Trẻ con khó mà sử dụng được cái này)
= Việc sử dụng cái này (khá, rất...) khó cho trẻ em

d/ 사용하기가 쉬워요. [sa-yong-ha-gi-ga swi-wo-yo.] = It’s easy to use. = Nó dễ dàng để sử dụng 

사용하기에 쉬워요. [sa-yong-ha-gi-e swi-wo-yo.] = Using it is easy. = Việc sử dụng nó thì dễ dàng

e/ Trong tất cả trường hợp trên có thể lược bỏ -가 hoặc -에
제 이름은 발음하기가 어려워요. --> 제 이름은 발음하기 어려워요. 
이건 만들기가 어려워요. --> 이건 만들기 어려워요. 
이건 어린이가 사용하기에 어려워요. --> 이건 어린이가 사용하기 어려워요. 
사용하기가 쉬워요. --> 사용하기 쉬워요. 
사용하기에 쉬워요. --> 사용하기 쉬워요



...................................................................................................................................................................

Bài 28 - Tùy thuộc/Phụ thuộc vào...

1/ Cấu trúc -에 따라 다르다 [-e tta-ra da-reu-da] : Tùy thuộc / phụ thuộc vào

에 따라 = Tùy/tùy theo

다르다 = Khác/Không giống nhau

때에 따라 달라요. [ttae-e tta-ra dal-la-yo.] = It depends on the time. = It depends on when it is.

                                                                     = Nó phụ thuộc/tùy thuộc vào thời gian

 상황에 따라 달라요. [sang-hwang-e ttar-ra dal-la-yo.] = It depends on the situation. 

                                                                                            = Nó phụ thuộc/tùy thuộc vào tình huống/tình hình

 사람에 따라 달라요. [sa-ra-me tta-ra dal-la-yo.] = It depends on the person.

                                                                                  = Nó phụ /tùy thuộc vào con người (Nó tùy thuộc vào mỗi người)


Có thể nói -에 따라”서” 다르다 và ý nghĩa vẫn vậy

때에 따라 달라요. = 때에 따라서 달라요. 
상황에 따라 달라요. = 상황에 따라서 달라요.




2/ 마다 다르다 [-ma-da da-reu-da] 


-마다 [-ma-da] nghĩa "Mỗi". 아침마다 [a-chim-ma-da] = Mỗi buỗi sáng. 밤마다 [bam-ma-da] = Mỗi đêm

- 마다 다르다 có nghĩa "Nó khác nhau cho mỗi..."

사람마다 달라요. [sa-ram-ma-da dal-la-yo.] = For every person, it’s different. 

                                                                        = It depends on the person. 
                                                                        = Đối với mỗi người, nó khác nhau
                                                                        = Nó tùy thuộc vào mỗi người

나라마다 달라요. [na-ra-ma-da dal-la-yo.] = It depends on the country. 

                                                                     = Nó tùy thuộc vào mỗi đất nước

해마다 달라요. [hae-ma-da dal-la-yo.] = It depends on the year.

                                                               = It’s different every year. 
                                                               = Nó tùy thuộc vào mỗi năm


3/ Khác biệt giữa -에 따라 và -마다

Cả -에 따라 và -마다 thường có thể thay thế cho nhau, nhưng -마다 chỉ có thể được sử dụng với danh từ, trong khi 에 따라 có thể được sử dụng với mệnh đề (Trong trường hợp này, phải chuyển động từ sang hình thức -는지)

Động từ + -는지에 따라(서) 다르다 
언제 가는지에 따라 달라요. [eon-je ga-neun-ji-e tta-ra dal-la-yo.] = It depends on when you go there. 
                                                                                                     = Nó phụ thuộc vào thời điểm/lúc bạn đi

어디서 사는지에 따라 달라요. [eo-di-seo sa-neun-ji-e tta-ra dal-la-yo.] = It depends on where you buy it. 
                                                                                                                = Nó phụ thuộc vào nơi bạn mua
                                                                                                               

누구한테 이야기하는지에 따라서 달라요. [nu-gu-han-te i-ya-gi-ha-neun-ji-e tta-ra-seo dal-la-yo.] = It depends on whom you talk to.            
                                                 = Nó phụ thuộc vào việc bạn nói với ai


4/ 달라요 vs 달라져요
Đôi khi bạn cũng nghe người ta nói “달라져요” thay vì “달라요”. Đó là kh họ muốn nhấn mạnh rằng nó "trở nên" khác biệt. Nhưng thường thì nói “달라요” là đã rõ nghĩa



...................................................................................................................................................................

Bài 29 - Đôi khi tôi làm cái này, đôi khi tôi làm cái kia


1/ Cấu trúc
어떨 때는 [eo-tteol ttae-neun] + 어떨 때는 [eo-tteol ttae-neun] 

2/ Ví dụ:
커피요? 어떨 때는 마시는데, 어떨 때는 안 마셔요. [keo-pi-yo? eo-tteol ttae-neun ma-si-neun-de, eo-tteol ttae-neun an ma-syeo-yo.] = Coffee? Sometimes I drink it, but other times, I don’t drink it. 
                                                     = Cafe? Đôi khi tôi uống, Nhưng đôi khi tôi không uống


어떨 때는 혼자 있는 것이 좋은데, 어떨 때는 싫어요. [eo-tteol ttae-neun hon-ja it-neun geo-si jo-eun-de, eo-tteol ttae-neun si-reo-yo.] = Sometimes, I like being alone, but other times, I don’t like it.
                                                         = Đôi khi thích (ở) một mình, nhưng đôi khi không thích

그 사람은 어떨 때는 친절한데, 어떨 때는 정말 불친절해요. [geu sa-ra-meun eo-tteol ttae-neun chin-jeo-ran-de, eo-tteol ttae-neun jeong-mal bul-chin-jeo-rae-yo.] = Sometimes, he is kind, but other times, he is very unkind. 
                                                                                                      = Đôi khi anh ấy tử tế, nhưng đôi khi anh ấy thật sự không tử tế

어떨 때는 일을 그만두고 싶은데, 어떨 때는 일 하는 게 좋아요. [eo-tteol ttae-neun i-reul geu-man-du-go si-peun-de, eo-tteol ttae-neun il ha-neun ge jo-ayo.] = Sometimes I feel like quitting my job, but other times, I like working.


3/ Cũng có thể sử dụng -(으)ㄹ 때도 있어요 ở cuối câu (Cũng có lúc)

어떨 때는 운동하는 게 재미있는데, 어떨 때는 운동하고 싶지 않을 때도 있어요. [eo-tteol ttae-neun un-dong-ha-neun ge jae-mi-it-neun-de, eo-tteol ttae-neun un-dong-ha-go sip-ji a-neul ttae-do i-sseo-yo.] 
= Sometimes, working out is fun, but other times, there are also times when I don’t feel like doing exercise.
= Đôi khi, việc tập thể dục thú vị, nhưng đôi khi cũng có lúc tôi không thích (việc) tập thể dục.


No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên